Sàn deck hay còn gọi là sàn decking, sàn desk, sàn liên hợp. Nó được tạo thành từ các thành phần chính gồm lưới cốt thép và bê tông đổ lên tấm tôn đặt phía dưới. Phần sàn deck sẽ được liên kết với hệ dầm kết cấu thép bằng các đinh chống cắt (đinh hàn).
Tấm sàn desk được cán thành từng tấm với các sóng cao 50mm ÷ 75mm. Chiều dày thường dùng từ 0,75mm đến 1,5mm. Để chống han rỉ, tấm sàn decking được mạ kẽm cả hai mặt.
Sàn liên hợp cần được thiết kế đảm bảo đủ khả năng chịu lực trong suốt giai đoạn thi công và giai đoạn sử dụng khi bê tông đông cứng. Tấm tôn đóng vai trò là ván khuôn trong quá trình thi công cần được tính toán chịu các loại tải trọng do trọng lượng bản thân của bê tông ướt, lưới cốt thép, các thiết bị đổ bê tông và người thao tác,…
Xem chi tiết: Nhà thép tiền chế
Tôn sàn deck có cấu tạo gồm 3 phần chính:
Hiện nay sàn decking được sử dụng nhiều và phổ biến trong xây dựng nhà thép tiền chế do những ưu điểm nổi trội sau:
– Sức chịu tải trọng khá lớn: Tấm tôn sàn desk đã cùng hệ lưới thép sàn nhẹ được gia cố bên trong lớp bê tông; giúp sàn chịu được tải trọng từ các tác động bên ngoài.
– Khả năng chống cháy: Tùy thuộc vào độ dày của sàn, bê tông sử dụng là loại nào mà thời gian chống cháy sẽ khác nhau. Thông thường nếu gia cố đơn giản thì sàn đã có thể chống cháy lên đến 120 phút. Để kéo dài theo thời gian chúng ta có thể bổ sung thêm thanh cốt thép.
– Độ bền cao: Với các công trình nhà tiền chế có điều kiện thời tiết ổn định, sàn desk sử dụng là phù hợp nhất. Vì tôn sàn liên hợp sử dụng là tôn được mạ kẽm cả hai bề mặt, giúp bảo vệ trong quá trình sử dụng. Muốn tăng tuổi thọ tấm sàn, ta có thể kết hợp với thép chống ăn mòn.
– Các ưu điểm khác: tiết kiệm chi phí xây dựng từ việc sử dụng nhân sự, thời gian nhanh chóng. Khả năng cách âm và cách nhiệt tốt. Thân thiện với môi trường do sử dụng các nguyên liệu tái chế trong thi công.
Mặc dù chiếm được cảm tình của chủ đầu tư nhờ các ưu điểm vượt trội, nhưng sàn liên hợp cũng còn một số nhược điểm: Hiện nay các sàn decking chỉ được cắt dưới dạng phẳng hình chữ nhật. Do đó đối với hệ dầm phức tạp như hình tam giác, hình dạng khác đành phải cắt bỏ đi. Điều này gây lãng phí và ảnh hưởng đến chi phí xây dựng các công trình.
Vì chúng có nhiều đặc tính và ưu điểm vượt trội như trên, tôn sàn deck đã rất được ưa chuộng. Sản phẩm được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Đặc biệt, sàn desk thường được sử dụng nhiều nhất trong các công trình kết cấu khung thép. Các loại công trình thường được sử dụng như:
Việc thiết kế sàn deck cần các thông số như tải trọng tác dụng lên sàn và kích thước ô sàn. Từ đó lựa chọn được các thông số:
Việc thiết kế sàn deck sẽ do các kỹ sư thiết kế kết cấu đảm nhiệm.
Các tấm sàn decking được đặt đúng vị trí trên hệ dầm thép và liên kết với hệ dầm thép hình bằng đinh hàn. Các đinh hàn ( shears stud) được thi công bằng máy bắn đinh hàn chuyên dụng. Sau đó trải 1 lớp thép sàn khoảng cách từ 150mm – 200mm và đổ bê tông.
Giải pháp sử dụng hệ sàn desk thay thế cốp pha giúp đẩy nhanh thời gian thi công vì đã bớt đi được một số công đoạn so với giải pháp sử dụng dầm sàn truyền thống như tháo lắp cốp pha, giáo chống… hơn nữa giải pháp này còn cho phép đổ bê tông cùng lúc nhiều sàn mà không phải đợi tháo cốp pha như giải pháp thi công sàn truyền thống với cốp pha gỗ và cốp pha sắt.
Giải pháp nhà thép tiền chế tối ưu các cấu kiện nên giảm được khối lượng vật liệu, giảm tải trọng cho phần móng dẫn đến giảm chi phí chung cho chủ đầu tư.
Một số hình ảnh về thi công sàn deck của QSB:
Xem chi tiết: Nhà xưởng tiền chế
Tùy theo yêu cầu của từng công trình xây dựng mà người ta sản xuất ra các loại tấm sàn liên hợp có độ dài và độ dày khác nhau. Tuy nhiên, sản phẩm vẫn một vài thông số kỹ thuật chính:
– Độ dày sàn desk : 0,75mm – 2,5mm.
– Chiều cao sóng: H = 50mm, 71mm, 75mm.
– Cường độ thép sàn: G300 – G450.
Bảng tra thông số kỹ thuật cho sản phẩm tôn sàn deck với sóng cao 50mm thông dụng hiện nay.
Độ dày sau mạ | Khổ tôn nguyên liệu | Khổ hữu dụng | Chiều cao sóng | Trọng lượng sau mạ | Độ phủ lớp mạ | Độ bền kéo | Độ cứng thép nền | Mô men quán tính | Mô men chống uốn |
T (mm) | L (mm) | L (mm) | H (mm) | P ( kg/m) | Z (g/m2) | TS (N/mm2) | H ( hrb) | ( cm4/m) | (cm3/m) |
0.58 | 1200 | 1000 | 50 | 5.54 | 80-120 | 355-368 | 58 | 51.2 | 16.43 |
0.75 | 1200 | 1000 | 50 | 7.15 | 80-120 | 355-368 | 58 | 61.7 | 20.11 |
0.95 | 1200 | 1000 | 50 | 9.05 | 80-120 | 355-368 | 58 | 68.91 | 25.19 |
1.15 | 1200 | 1000 | 50 | 11.1 | 80-120 | 355-368 | 58 | 76.76 | 28.47 |
1.5 | 1200 | 1000 | 50 | 14.2 | 80-120 | 355-368 | 58 | 93.39 | 34.02 |
Sản phẩm tôn sàn deck có nhiều mã khác nhau. Ứng với kích thước và trọng lượng khác nhau. Dưới đây chỉ là một số mã tôn sàn decking được sử dụng phổ biến nhất trên thị trường.
Ngoài ra, khách hàng có thể đặt cắt tôn dàn theo yêu cầu của công trình xây dựng nhà mình.
Chính vì có nhiều kích thước khác nhau nên bảng giá tôn sàn deck cũng theo đó mà có sự chênh lệch nhất định. Mời quý khách hàng tham khảo bảng giá tôn sàn deck được QSB cập nhật mới nhất hiện nay.
STT | Độ dày(mm) | Khổ hữu dụng (mm) | Trọng lượng (Kg/m) | Đơn giá (VNĐ) |
1 | 0.58 | 1000 | 5.45 | 109.000 |
2 | 0.6 | 5.63 | 113.000 | |
3 | 0.7 | 6.65 | 131.000 | |
4 | 0.75 | 6.94 | 139.000 | |
5 | 0.95 | 8.95 | 169.000 | |
6 | 0.58 | 870 | 5.45 | 111.000 |
7 | 0.6 | 5.63 | 115.000 | |
8 | 0.7 | 6.65 | 133.000 | |
9 | 0.75 | 6.94 | 141.000 | |
10 | 0.95 | 8.95 | 175.000 | |
11 | 1.2 | 11.55 | 225.000 | |
12 | 1.48 | 14.2 | 275.000 | |
13 | 0.58 | 780 | 5.54 | 115.000 |
14 | 0.7 | 6.65 | 139.000 | |
15 | 0.75 | 6.94 | 147.000 | |
16 | 0.95 | 8.95 | 179.000 | |
17 | 1.15 | 10.88 | 219.000 | |
18 | 1.2 | 11.55 | 229.000 | |
19 | 1.48 | 14.2 | 279.000 |
Bảng giá tôn sàn deck trên chỉ có tính chất tham khảo. Giá có thể sẽ theo đổi theo thị trường chung hoặc thời điểm khách mua hàng.
Để có thể cập nhật bảng giá tôn sàn deck mới hằng ngày 24h, quý khách hàng hãy liên ngay với QSB STEEL nhé.
Xem thêm: Giá thi công nhà tiền chế mới nhất